Vật liệu:
65Mn thép msản xuất, xử lý nhiệt toàn diện, độ cứng cao, độ chính xác và độ đàn hồi tốt.
Thang đo rõ ràng:
Mỗi thước đo độ dày đều được in thông số kỹ thuật rõ ràng và chống mài mòn, rất rõ ràng và dễ sử dụng.
Vít khóa:
Có vít khóa lục giác bên ngoài, cố định lỏng lẻo, dễ sử dụng.
Số mô hình | Vật liệu | Chiếc |
280200014 | Thép 65Mn | 14 chiếc: 0,05,0,10,0,15,0,20,0,25,0,30,0,40,0,50,0,60,0,70,0,80,0,90,1,00(MM) |
280200016 | Thép 65Mn | 16 chiếc: 0,05M, 0,10, 0,15, 0,20, 0,25, 0,30,0,35,0,40, 0,50, 0,55, 0,60, 0,70,0,75,0,80,0,90, 1,00(MM) |
280200032 | Thép 65Mn | 32 chiếc: 0,02,0,03,0,04,0,05,0,06,0,07,0,08,0,09,0,10,0,13,0,15,0,18,0,20,0,23,0,25,0,28,0,30,0,33,0,38,0,40,0,45,0,50,0,55,0,60,0,63,0,65 0,70,0,75,0,80,0,85,0,90,1,00 (MM) |
Thước đo khe hở chủ yếu được sử dụng để kiểm tra kích thước khe hở giữa các bề mặt cố định đặc biệt và bề mặt cố định của máy công cụ, khuôn, piston và xi lanh, rãnh vòng piston và vòng piston, tấm trượt thanh trượt và tấm dẫn hướng, đầu van nạp và xả và tay đòn, khe hở ăn khớp bánh răng và hai bề mặt khớp nối khác. Thước đo khe hở bao gồm nhiều lớp tấm thép mỏng có độ dày khác nhau và được chế tạo thành một loạt thước đo khe hở theo nhóm thước đo khe hở. Mỗi bộ phận trong mỗi thước đo khe hở có hai mặt phẳng đo song song và các vạch đánh dấu độ dày để sử dụng kết hợp.
Khi đo, theo kích thước khe hở bề mặt mối nối, chồng một hoặc nhiều miếng lên nhau và chèn chúng vào khe hở. Ví dụ, một miếng 0,03mm có thể được chèn vào khe hở, trong khi một miếng 0,04mm không thể được chèn vào khe hở. Điều này cho thấy khe hở nằm trong khoảng từ 0,03 đến 0,04mm, do đó, thước đo độ dày cũng là thước đo giới hạn.
Khi sử dụng thước đo độ dày, cần lưu ý những điểm sau:
Chọn số lượng thước đo dựa trên tình hình khe hở của bề mặt mối nối, nhưng càng ít miếng thì càng tốt. Khi đo, không dùng lực quá mạnh để tránh thước đo bị cong và gãy.
Không thể đo các chi tiết có nhiệt độ cao hơn.